MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy hình này . quy định trình tự và cách thức Giải quyết yêu. cầu đãng ký nuôi con nuôi trong nước.
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với cá nhân đề nghị đăng ký nuôi con nuôi.
Áp dụng đối với công chức ƯBND cấp xã thực hiện Quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- VP: Văn phòng
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TCCN: Tổ chức cá nhân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- BPTN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
- CN: Con nuôi
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Nuôi con nuôi 2010; 2. Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; 3. Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; 4. Nghị định 114/2016/ND-CP ngày 08/7/2016 của phình phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; 5. Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; 6. Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
A |
Hồ sơ của người nhận con nuôi: |
|||||
1 |
Đơn xin nhận con nuôi trong nước |
x |
|
|||
2 |
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; |
|
x |
|||
3 |
Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng); |
x |
|
|||
4 |
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; |
x |
x |
|||
4.1 |
Giấy CN ĐKKH hoặc trích lục bản sao đăng ký KH (đối với cặp vợ chồng nhận con nuôi |
|
x |
|||
4.2 |
Giấy XNTTHN (đối với trường hợp độc thân nhận con nuôi) |
x |
x |
|||
5 |
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng); |
x |
|
|||
6 |
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này). |
x |
|
|||
7 |
Giấy tờ khác |
|
|
|||
7.1 |
Trường hợp cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của cha, mẹ đẻ và cô, cậu, dì, chú, bác ruột; giấy tờ có thể chứng minh mối quan hệ giữa người nhận con nuôi và cha mẹ đẻ của trẻ em |
|
x |
|||
7.2 |
Trường hợp người nhận con nuôi là người có công với cách mạng Quyết định công nhận là người có công với cách mạng |
|
x |
|||
7.3 |
Trường hợp nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiểm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi Giấy khám sức khỏe của trẻ em hoặc giấy xác nhận khuyết tật |
|
x |
|||
7.4 |
Trường hợp nhận trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi Phiếu đăng ký nhu cầu nhận con nuôi |
x |
|
|||
B |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: |
|||||
1 |
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh bản sao |
|
x |
|||
2 |
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; |
x |
|
|||
3 |
Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng (chụp không quá 06 tháng); |
x |
|
|||
4 |
Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; |
|
x |
|||
5 |
Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng |
|
x |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Người nhận con nuôi phải có đả điều kiện sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường họp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ ké nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phâm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chông, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chúa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: - Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi; - Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa; Một người chi được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. |
|||||
5.5 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, trong đó: - Thời gian kiểm tra hồ sơ vả lấy ý kiến: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày làm việc kể từ ngày được lấy ý kiến; Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi ứong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thay đổi ỷ kiến đồng ý. |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
- UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi cư trú đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng. - UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi đôi với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kê nhận con riêng của vợ hoặc chông làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi. - UBND cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi. UBND cấp xã nơi có ừụ sở của cơ sở nuôi dưỡng đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi. |
|||||
5.7 |
Lệ phí |
|||||
|
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp. - Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi. |
|||||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân lựa chọn cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xa; - Nộp hồ sơ qua bưu chính; - Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến. |
Bộ phận TN&TKQ |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
||
B2 |
Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Phần mềm Một cửa, tiếp nhận hồ sơ, kiểmtra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, in Giấy tiếp nhận; nêu hô sơ chưa đây đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên Hồ sơ khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ thì công chức từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng vãn bản, ghi lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. |
Công chức Bộ phận TN4TKQ |
02 giờ |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoànthiện hồ sơ - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả |
||
B3 |
Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ trên Phần mềm Một cửa, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
Công chức Bộ phận TN&TKQ |
01 giờ |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ |
||
B4 |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ: “ Dự thảo Thông báo nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết hoặc thông báo bổ sung hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Công chức lấy ý kiến những người liến quan về việc giải quyết làm con nuôi (Cha đẻ, mẹ đẻ/ người giám hộ của người được nhận làm con nuôi và người được nhận làm con nuôi (từ đủ 09 tuổi trở lên) Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. - Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Lãnh đạo ƯBND cấp xã ký xác nhận chữ ký công chức trong Biên bản lấy ý kiến. Lưu ý: Thời hạn thay đổi ý kiến là trong 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch - Cha đẻ, mẹ đẻ/ người giám hộ của người được nhận làm con nuôi và người được nhận làm con nuôi (từ đủ 09 tuổi trở lên) |
28 ngày |
- Thông báo hà sơ không đủ điều kiện giải quyết/thông báo trả lại hồ sơ - Biên bản lấy ý kiến |
||
B5 |
Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và hồ sơ kèm theo Trường hợp những người liên quan thay đổi ý kiến không đồng ý tiếp tục giải quyết hồ sơ thì Công chức Tư pháp - Hộ tịch dự thảo vãn bản dừng giải quyết hồ sơ |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
02 giờ |
Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc dự thảo văn bản dừng giải quyết hồ sơ và hồ sơ kèm theo |
||
B6 |
Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xem xét ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc Văn bản dừng giải quyết hồ sơ do Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình |
Lãnh đạo ƯBND cấp xã |
02 giờ |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc vãn bản dừng giải quyết hồ sơ |
||
B7 |
- Công chức Tư pháp-HỘ tịch chuyển Công chức Văn phòng-Thống kê: + Ghi số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, đóng dấu, phát hành văn bản, ghi vào sổ đãng ký nuôi con nuôi - Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ trên Phân mềm Một cửa, bản giao kêt quả cho Bộ phận TN&TKQ |
-Công chức Tư pháp-Hộ tịch - Công chức Vằn phòng- Thống kê - Bộ phận TN&TKQ |
01 giờ |
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
B8 |
Trả kết quả cho công dân |
Công chức Bộ phận TN&TKQ |
Trong giờ hành chính |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Biên bản giao nhận con nuôi |
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: |
2. |
Đơn xin nhận con nuôi trong nước (Thông tư số 10/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng Vữ đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận ỉàm con nuôi: Đơn ẩăng kỷ nhu câu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi. |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu gồm những thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
2. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC
Kính gửi:...................................................................[1]
1. Phần khai về người nhận con nuôi
|
Ông |
Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Giấy tờ tùy thân[2] |
|
|
Nơi cư trú |
|
|
Điện thoại/email |
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi
Họ, chữ đệm, tên:............................................................................. Giới tính: .................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................... Quốc tịch: ................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:.........................................................................................................................
Thuộc đối tượng[3]:................................................................................................................................
* Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà:
Họ, chữ đệm, tên:.................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................................................
Điện thoại/email liên lạc:....................................................................................................................
* Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:
Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng:............................................................................................................
................................................................................................................................................................
3. Cam đoan
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi thường trú[4].
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Làm tại .................., ngày............. tháng .............. năm...........
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH, TÌNH TRẠNG CHỖ Ở, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
I.THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
|
Ông |
Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Giấy tờ tùy thân[5] |
|
|
Nơi cư trú |
|
|
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Tình trạng hôn nhân, gia đình
ÿ Chưa kết hôn ÿ Kết hôn ÿ Ly hôn ÿ Chồng/vợ đã chết
ÿ Chưa có con đẻ
ÿ Đã có con đẻ ÿ Đã có con nuôi Nêu rõ số lượng con: ………
Thành viên khác sống cùng:
- Nêu số thành viên sống cùng với người nhận con nuôi: ………
- Nêu rõ mối quan hệ gia đình với người nhận con nuôi: .........................................................
...........................................................................................................................................................
- Ý kiến, thái độ của thành viên trong gia đình đối với việc nhận con nuôi:
ÿ Đã được thông báo về việc nhận con nuôi
ÿ Chưa biết về việc nhận con nuôi
ÿ Ủng hộ việc nhận con nuôi ÿ Không ủng hộ việc nhận con nuôi
ÿ Ý kiến khác: ...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
III. ĐIỀU KIỆN CHỖ Ở, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ:
1. Nhà ở
Diện tích:..........................................................................................................................................
ÿ Nhà thuộc sở hữu ÿ Nhà thuê ÿ Nhà ở khác
Phòng dành riêng cho con nuôi:
ÿ Có
ÿ Không
2. Nghề nghiệp, thu nhập
- Nghề nghiệp (nêu rõ làm nghề gì): ............................................................................................
- Thu nhập:
ÿ Tiền lương tháng (nêu số tiền:.........................................................................................)
ÿ Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc lập (nêu số tiền:...................................................)
ÿ Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:..........................................................................................)
ÿ Các nguồn thu nhập khác………………………………(tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người thân, bản quyền…)
3. Các tài sản khác (nếu có, ghi cụ thể): ..................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điều kiện kinh tế đảm bảo cho việc nuôi dưỡng con nuôi: ÿ Có ÿ Không
IV. PHẦN Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ
1.Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
2. Đánh giá của công chức tư pháp-hộ tịch về hoàn cảnh gia đình, điều kiện chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi[6]
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Làm tại.............., ngày........ tháng..........năm..............
Xác nhận của UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà .................................................... là người đã tiến hành xác minh hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế, tình trạng chỗ ở của người nhận con nuôi. .........................., ngày............tháng..........năm............. TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ............................................................. (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) |
Người thực hiện (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA CHA, MẸ ĐẺ, NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC CHO CON LÀM CON NUÔI [7]
Hôm này, ngày …… tháng ….. năm, tại[8]......................................................................................
.............................................................................................................................................................
I. PHẦN THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý
Chúng tôi/Tôi là người ký tên dưới đây:
Ông:
Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân[9]:..............................................................................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................................
Bà:
Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân3:..............................................................................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................................
Là: 0 Cha đẻ 0 Mẹ đẻ 0 Người giám hộ
Đồng ý cho người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ, chữ đệm, tên:............................................................................. Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................ Quốc tịch:.................................................
Nơi cư trú: .........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:.......................................................................................................................
II. PHẦN CAM ĐOAN
Sau khi đã được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, chúng tôi/tôi đồng ý cho trẻ em có tên nêu trên làm con nuôi[10]:
0 trong nước
0 nước ngoài
Chúng tôi/tôi xin khẳng định như sau:
1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.
2. Chúng tôi/tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
3. Chúng tôi/tôi hiểu rằng kể từ ngày giao nhận con nuôi, chúng tôi/tôi không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. Con nuôi được thay đổi họ, tên theo yêu cầu của cha mẹ nuôi.
4. Chúng tôi/tôi hiểu rằng trong thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………), chúng tôi/tôi có thể thay đổi ý kiến về việc cho người có tên nêu trên làm con nuôi. Hết thời hạn này, nếu chúng tôi/tôi không thay đổi ý kiến thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định pháp luật.
NGƯỜI LÀM CHỨNG[11] Tôi tên là………………………., giấy tờ tùy thân:………………………………………… ………………………………………………. đã có mặt tại buổi lấy ý kiến, chứng kiến việc lấy ý kiến cho trẻ em làm con nuôi. (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
CHA, MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ “Đã đọc lại/nghe đọc lại” (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ5) |
III.XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LẤY Ý KIẾN[12]
- Họ, chữ đệm, tên của người lấy ý kiến: …………………………………………….
- Chức danh: ………………………………………………………………………….
- Công tác tại: …………………………………………………………………………
- Cam đoan đã tư vấn đầy đủ theo nội dung của Phụ lục Văn bản tư vấn cho cha, mẹ đẻ, người giám hộ về việc đồng ý cho trẻ em……………………………. làm con nuôi. Những người có tên trên đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.
Làm tại:................, ngày......tháng.......năm ........
NGƯỜI LẤY Ý KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
IV. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI6
Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ......................................................., là người đã tiến hành lấy ý kiến về việc cho trẻ em........................................................... làm con nuôi.
Làm tại.........................., ngày............tháng..........năm.............
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
PHỤ LỤC
VĂN BẢN TƯ VẤN CHO CHA, MẸ ĐẺ, NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC ĐỒNG Ý CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI
(Dùng cho công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, công chức Sở Tư pháp khi tiến hành thủ tục lấy ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi trong nước hoặc nước ngoài)
I. Thông tin về người được tư vấn
Ông:
Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân[13]:.............................................................................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bà:
Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân7:..............................................................................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Là: 0 Cha đẻ 0 Mẹ đẻ 0 Người giám hộ
Của người có tên dưới đây được cho làm con nuôi:
Họ, chữ đệm, tên: ....................................................................... Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Quốc tịch: ...........................................
Nơi cư trú ...............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:.............................................................................................................
II. Nội dung tư vấn
1. Việc cho con làm con nuôi chỉ được thực hiện khi gia đình không còn điều kiện và khả năng thực tế để tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em. Ông/Bà đã xem xét khả năng và điều kiện tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em chưa ?
ÿ Chúng tôi/tôi không có khả năng và điều kiện để tiếp tục, nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ em.
ÿ Ý kiến khác:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. Không ai được lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn trả tiền hoặc trả tiền cho Ông/Bà để có được ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi.
ÿ Chúng tôi/tôi hiểu và cam đoan không có sự lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn hoặc trả tiền.
ÿ Ý kiến khác:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
3. Khi cho trẻ em làm con nuôi người khác, Ông/Bà sẽ không còn là cha, mẹ hợp pháp của trẻ em nữa. Cha, mẹ nuôi sẽ trở thành cha, mẹ của trẻ em. Việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ làm phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi, giống như quan hệ cha mẹ và con giữa cha mẹ đẻ và con đẻ.
ÿ Chúng tôi/tôi hiểu
ÿ Ý kiến khác:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
4. Ông/Bà không thể đòi lại trẻ em đã cho làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
ÿ Chúng tôi/tôi hiểu
5. Sau khi cho con làm con nuôi, Ông/Bà không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi, trừ khi có thỏa thuận khác.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu, chúng tôi không có thỏa thuận khác.
ÿ Ý kiến khác:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
6. Con nuôi có thể thay đổi họ, chữ đệm, tên, thay đổi phần khai từ cha, mẹ đẻ sang cha, mẹ nuôi trong Giấy khai sinh theo yêu cầu của cha, mẹ nuôi.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu
7. Ông/Bà có thời gian suy nghĩ là 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………) về việc thay đổi ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi. Nếu Ông/Bà thay đổi ý kiến thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký nuôi con nuôi trong thời hạn nêu trên.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu
8. Nếu Ông/Bà đồng ý cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
a) Con của Ông/Bà sẽ được đưa sang một nước khác sinh sống cùng cha, mẹ nuôi là người nước ngoài.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu
b) Mọi quan hệ pháp lý giữa cha, mẹ đẻ và con được cho làm con nuôi sẽ chấm dứt.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu
c) Trường hợp con nuôi là con riêng hoặc cháu ruột của người nhận con nuôi, nếu pháp luật nước ngoài cho phép, mối quan hệ giữa cha, mẹ đẻ và trẻ em mới được duy trì.
ÿ Chúng tôi/tôi đã hiểu
Làm tại ..............., ngày............tháng.........năm.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA TRẺ EM TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN VỀ VIỆC ĐỒNG Ý LÀM CON NUÔI [14]
Hôm này, ngày.........tháng ......... năm........., tại[15].........................................................................
.............................................................................................................................................................
I. THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý
Tôi là:..................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên:................................................................................. Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................... Quốc tịch:........................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:.......................................................................................................................
Sau khi đã được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tôi đồng ý làm con nuôi và xin khẳng định như sau:
1. Tôi đồng ý làm con nuôi một cách tự nguyện, không bị ép buộc.
2. Tôi hiểu rằng việc làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa con nuôi và cha mẹ nuôi.
3. Tôi đã được tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi, quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi.
4. Tôi hiểu rằng trong thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………), tôi có thể thay đổi ý kiến về việc cho làm con nuôi. Hết thời hạn này, nếu tôi không thay đổi ý kiến thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết việc nuôi con nuôi.
NGƯỜI LÀM CHỨNG[16] Tôi tên là………………………., giấy tờ tùy thân: …………………………………………………… …………………………………………………… đã có mặt tại buổi lấy ý kiến, chứng kiến việc lấy ý kiến cho trẻ em làm con nuôi. (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
TRẺ EM TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN “Đã đọc lại/nghe đọc lại” (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ[17]) |
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LẤY Ý KIẾN[18]
- Họ, chữ đệm, tên của người lấy ý kiến:
- Chức danh:…………………………………………………………………
- Công tác tại: Cam đoan đã tư vấn đầy đủ theo nội dung của Phụ lục Văn bản tư vấn cho trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý làm con nuôi. Những người có tên trên đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.
Làm tại:................, ngày......tháng.........năm .......
NGƯỜI LẤY Ý KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
III. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI5
Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ....................................................... là người đã tiến hành lấy ý kiến của trẻ em ................................................................ về việc đồng ý làm con nuôi.
Làm tại.........................., ngày............ tháng.......... năm .........
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
PHỤ LỤC
VĂN BẢN TƯ VẤN CHO TRẺ EM TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI
(Dùng cho công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, công chức Sở Tư pháp khi tiến hành thủ tục lấy ý kiến đồng ý của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi trong nước hoặc nước ngoài)
I. Thông tin về trẻ em được tư vấn
Họ, chữ đệm, tên của trẻ em:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................................................
II. Nội dung tư vấn
1. Sau khi được nhận làm con nuôi, cháu sẽ sống với một gia đình khác, có cha mẹ khác sẽ chăm sóc và nuôi dưỡng cháu.
ÿ Cháu hiểu
2. Mọi quan hệ pháp lý giữa cha mẹ đẻ, anh chị em và cháu sẽ chấm dứt kể từ ngày cháu được nhận làm con nuôi.
ÿ Cháu hiểu
3. Cháu có thời hạn 15 ngày để thay đổi ý kiến về việc đồng ý làm con nuôi ở trong nước.
ÿ Cháu hiểu
4. Cháu có thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến để thay đổi ý kiến về việc làm con nuôi.
ÿ Cháu hiểu
5. Không ai được lừa dối, dụ dỗ hoặc hứa hẹn hoặc trả tiền cho cháu để có được ý kiến đồng ý cho cháu làm con nuôi
ÿ Cháu hiểu và cam đoan không có sự lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn hoặc trả tiền.
6. Nếu được làm con nuôi nước ngoài, cháu sẽ sống với gia đình cha mẹ nuôi là người nước ngoài, sinh sống ở nước ngoài và nói tiếng nước ngoài.
ÿ Cháu hiểu
Làm tại……..........., ngày........tháng..........năm.........
Người thực hiện (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức danh) |
Trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên được tư vấn (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI
I. Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG
Tôi là:................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân[19]:..........................................................................................................................
Cam đoan những nội dung sau đây:
1. Tôi đồng ý cho trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ, chữ đệm, tên:............................................................................. Giới tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:....................................................................................................................
2. Tôi tự nguyện cho trẻ em làm con nuôi, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào. Tôi hiểu việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi.
3. Tôi hiểu rằng nuôi con nuôi là biện pháp chăm sóc thay thế tốt nhất, bảo đảm trẻ em phát triển toàn diện cả về thể chất và tinh thần, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
Tôi cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại…………, ngày ……. tháng ……. năm…………..
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, con dấu) |
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT NUÔI CON NUÔI[20]
- Họ, chữ đệm, tên : ..................................................................................................................
- Chức danh: ...............................................................................................................................
- Công tác tại: .............................................................................................................................
Đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người có tên nêu trên về việc cho trẻ em………………………………………làm con nuôi.
Làm tại ……….., ngày ……. tháng ……. năm …………..
NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
III. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI2
Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ........................................................... là người đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em ................................................................ làm con nuôi.
Làm tại...................., ngày............tháng..........năm.............
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC
Họ, chữ đệm, tên con nuôi: .................................................................................Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................Quốc tịch:................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:..............................................................................................................................
Cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi Số đăng ký...................................................... Quyển số......................................................... Ngày.............tháng.............năm.................. Người thực hiện (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức danh) |
NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu) ........................................... |
PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH SAU NÀY
STT |
Ngày, tháng, năm ghi chú |
Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) |
Căn cứ ghi chú |
Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
[3] Ghi rõ đối tượng: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột.
[4]Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ thông báo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000đồng.
[5] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
[6] Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[7] Trước khi thực hiện thủ tục lấy ý kiến đồng ý cho con làm con nuôi, công chức tư pháp-hộ tịch cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự, cán bộ Sở Tư pháp phải tư vấn cho những người liên quan theo nội dung nêu tại Phụ lục kèm theo.
[8] Ghi nơi tiến hành thủ tục lấy ý kiến
[9] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
[10] Đánh dấu vào ô tương ứng phía dưới.
[11] Trong trường hợp cha mẹ đẻ, người giám hộ không biết đọc, viết hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
[12] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp trẻ em thường trú trong nước) hoặc viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trường hợp trẻ em tạm trú ở nước ngoài) lấy ý kiến, Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài thì cán bộ Sở Tư pháp lấy ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.
[13] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
[14] Trước khi thực hiện thủ tục lấy ý kiến đồng ý cho làm con nuôi, công chức tư pháp-hộ tịch cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự, cán bộ Sở Tư pháp phải tư vấn cho những người liên quan theo nội dung nêu tại Phụ lục kèm theo.
[15] Ghi nơi tiến hành thủ tục lấy ý kiến.
[16] Trong mọi trường hợp lấy ý kiến của trẻ em đều phải có người làm chứng.
[17] Trong trường hợp trẻ em không biết đọc, viết hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
[18] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp trẻ em thường trú trong nước) hoặc viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trường hợp trẻ em tạm trú ở nước ngoài) lấy ý kiến, Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài thì cán bộ Sở Tư pháp lấy ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.
[19] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
[20] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, công chức Sở Tư pháp tiếp nhận ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.