Đăng ký kết hôn lưu động

                   MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1. MỤC ĐÍCH

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đãng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2. PHẠM VI

          Áp dựng đối với cá nhân có đề nghị khai sinh kết hợp đãng ký nhận cha, mẹ, con.

Áp dụng đối với công chức ƯBND cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:         Ủy ban nhân dân

- TTHC:          Thủ tục hành chính

- TCCN:         Tổ chức, cá nhân

- TN&TKQ:   Tiếp nhận và trả kết quả

- TP:                Tư pháp

 

 

 

 

           
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

-  Luật Hôn nhân và gỉa đình năm 2014;

-  Luật Hộ tịch năm 2014;

-  Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quỵ định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

-  Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thì hành Luật Hộ tịch;

-  Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chinh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quôc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.

-  Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bô Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tình, thành phố trực thuộc Trung ương;

-   Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Nghị quyết sấ 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội vê việc ban hành một sô quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phô Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhấn dân Thành phố.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Tờ khai đãng ký khai sình, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu

x

 

 

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình

 

X

 

Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đãng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con. Trường họp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình

 

X

 

Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận vê việc sinh; nêu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

X

 

 

Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

+ Văn. bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có vãn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập vãn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

X

 

 

Lưu ý:

-  Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đãng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả ỉại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

-Người yêu cầu đăng ký hộ tịch "có thể nộp bản sao chứng thực'từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp công dân nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ tlủ công chức kiểm ưa, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không yêu cầu công dân nộp bản sao giấy đó

+ Công chức tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đãng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yếu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

-   Trường họp cho phép công dân lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì UBND cấp xã phải giải thích rõ cho công dân về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

UBND cấp xã từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

-  Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù họp với pháp luật và yêu câu giữ gìn bản săc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đãng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;

- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.

- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

5.5

Thời gian xử lý

 

02 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 04 ngày làm việc

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.

 

5.7

Lệ phí

 

Đăng ký khai sinh quá hạn: 5.000 đồng/việc

Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/việc

Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật

8000 đồng/ bản sao trích lục

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thấm quyền (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại); nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí câp bản sao Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu cỏ yêu cầu cấp bản sao

 

Công dân

 

Thành phần hồ sơ Theo mục 5.2

B2

Công chức Bộ phận Một cửa kiểm ưa hồ sơ.

(ỉ) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Bộ phận TN & TKQ

Trong giờ hành chính

 

 

 

-    Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Giấy tiếp nhận hồ sơ

B3

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

(ii)    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thỉ có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sưng, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);

Trường họp công dân không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận Một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đãng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con.

Bộ phận TN&TKQ

 

-Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

B4

Công chức Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ từ Phần mềm Một cửa sang Phần mềm Hộ tịch, giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

B5

Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện  hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại buớc (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức tư pháp - hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận Một cửa trả cho công dân

Công chức TP HT

01 ngày, trường hợp phải xác minh: 04 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B6

+ Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào sổ đãng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đãng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

 

Trong giờ hành chính

-   Sổ Đăng ký khai sinh

-  Giấy khai sinh

-       Sổ đãng ký nhận cha, mẹ, con

Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

B7

Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch sạng Phần mềm Một cửa, hoàn thiện hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.

Lãnh đạo UBND cấp xã, Công chức tư pháp - hộ tịch, Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

-  Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Giấy khai sinh

-Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

B8

Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (c hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trong Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh, thông tin trong Sổ đãng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; Ký tên vào sổ đãng ký nhận cha, mẹ, con, sổ đăng ký khai sinh

Công chức Bộ phận Một cửa, Công dân đề nghị đãng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con

Trong giờ hành chính

Giấy khai sinh, Trích lục đãng ký nhận cha, mẹ, con; bản sao Trích lục đãng ký khai sinh và Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

B9

Trả kết quả cho công dân

Công chức Bộ phận Một cửa, Công dân

Trong giờ hành chính

- Giấy khai sinh /Trích lục nhận cha, mẹ, con

B10

Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định

Công chức tư pháp - hộ tịch

Trong giờ hành chính

Hồ sơ

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

2.       

Tờ khai đăng ký khai sinh; Giấy khai sinh theo thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ tư pháp

3.       

Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con; trích lục nhận cha, mẹ, con theo thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ tư pháp

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

2.       

Giấy khai sinh

Trích lục nhận cha, mẹ, con

3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành

 


 

Các thủ tục khác