MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Thay đổi căn cứ pháp lý |
Mục 5.1 |
Quyết định 5341/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
2 |
2/11/2023 |
|
|
Thay đổi mã hiệu quy trình |
3 |
15/05/2024 |
1. MỤC ĐÍCH
Quy định phương pháp tổ chức, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của cá nhân trong thực hiện việc cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31/12/1994 trở vể trước.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho hoạt động cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31/12/1994 trở vể trước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
- TCCN: Tổ chức cá nhânLĐTB&XH: Lao động - Thương binh & Xã hội
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
- Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ LĐTB&XH; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định 5341/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 công bố danh mục TTHC trong lĩnh vực Lao động TBXH thực hiện theo phương án đơn giản hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động TBXH thành phố Hà Nội. |
||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
Đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. |
x |
|
||
|
- Một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ nhận trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có ký nhận của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước. - Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có: Một trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh; trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022. - Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có một trong các giấy tờ: giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc xác nhận để khắc bia của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ. |
x |
|
||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
|
01 bộ |
||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
||||
|
Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 151 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 151 ngày làm việc. Trong đó: + Phường: 57 ngày + Quận: 5 ngày + Sở LĐTBXH: 25 ngày + Thành phố: 5 ngày + Bộ LĐTBXH: 60 ngày |
||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||||
5.6 |
Lệ phí |
||||
|
Không |
||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
B1 |
Đại diện thân nhân người hy sinh làm đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo một trong các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính. (Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên. |
Cá nhân, tổ chức |
Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận) |
Theo mục 5.2 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05 |
|
B2 |
Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. |
Bộ phận TN&TKQ |
|
|
|
B3 |
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định: - Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Nếu đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo. |
Công chức LĐTB&XH |
03 ngày |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02 |
|
B4 |
- Niêm yết công khai danh sách và bản sao các giấy tờ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến tại tổ dân phố, UBND phường lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và lập biên bản kết quả niêm yết công khai. |
Công chức LĐTB&XH |
40 ngày |
|
|
B5 |
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân, lập biên bản họp xét duyệt và có văn bản đề nghị kèm biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Công chức LĐTB&XH |
12 ngày |
|
|
B6 |
Tổng hợp hồ sơ, tham mưu văn bản, xác nhận bản khai, tổng hợp danh sách và tờ trình trình lãnh đạo UBND phường xem xét. |
Công chức LĐTB&XH |
01 ngày |
Danh sách, bản khai, tờ trình |
|
B7 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét, xác nhận vào đơn đề nghị và ký văn bản chuyển lại cán bộ LĐTB&XH để chuyển phòng LĐTB&XH giải quyết. |
Lãnh đạo UBND phường |
½ ngày |
|
|
B8 |
Xem xét hồ sơ, ký văn bản đề nghị Sở LĐTBXH cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ để cấp giấy chứng nhận hy sinh |
UBND quận |
Theo quy định |
|
|
B9 |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh |
Theo quy định |
|
|
B10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh có văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh . |
Sở LĐTBXH |
Theo quy định |
|
|
B11 |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định. |
UBND Thành phố |
Theo quy định |
|
|
B12 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bộ LĐTBXH |
Theo quy định |
Bằng TQGC |
|
B13 |
In, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” về Sở LĐTBXH |
Bộ LĐTBXH |
Theo quy định |
Bằng TQGC |
|
B14 |
Công chức VHXH phường phụ trách công tác LĐTB&XH tiếp nhận Bằng TQGC từ Quận chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Sau khi nhận kết quả từ cơ quan cấp trên trong ngày làm việc |
|
|
B15 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân. |
Cán bộ thụ lý hồ sơ Bộ phận TN&TKQ |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06 |
||
B16 |
Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình. |
Bộ phận TN&TKQ Bộ phận chuyên môn |
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: * Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả * Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ * Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ * Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ * Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ |
2. |
Đơn đề nghị cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" đối với thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi (Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
2. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có) |
3. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định |
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
Kính gửi:…………………………..
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:.................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp……….. Nơi cấp.................................
Quê quán: ....................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................
Mối quan hệ với người được đề nghị: ...........................................................
2. Thông tin người hy sinh được đề nghị cấp Bằng
Họ và tên:.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:.................................
Quê quán: ....................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh.................... tại......................................................
Cấp bậc/chức vụ:..........................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: .........................................................................
3. Giấy tờ, thông tin kèm theo[1]
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã Thông tin người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
.... ngày ... tháng ... năm ... |