MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định thời gian, nội dung, trách nhiệm xây dựng, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

 

2. PHẠM VI

            Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND:                 Ủy ban nhân dân

-         TTHC:                  Thủ tục hành chính

-         TCCN:                  Tổ chức cá nhân

-         TN&TKQ:            Tiếp nhận và trả kết quả

-         ĐCXD:                 Địa chính xây dựng

 

 

 

 


5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; luật nhà ở 2014; Luật xây dựng 2014; Luật kinh doanh bất động sản.

- Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tu số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;  

- Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố về ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

x

 

 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (bản chính)

x

 

 

Giấy tờ để chứng minh việc tạo lập tài sản hợp pháp.

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

05 ngày làm việc (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo không quá (10) ngày và thời gian công khai kết quả kiểm tra 15 ngày không tính vào thời giản giải quyết thủ tục công nhận quyền sở hữu tài sản)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Việc thu phí, Lệ phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-H ĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố(các khoản thuế, thu khác có liên quan thực hiện theo các quy định hiện hành)

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường

TCCN

½ ngày

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05

B2

Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Bộ phận TN&TKQ

B3

    Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dụng kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư các pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

Bộ phận Địa chính

3,5 ngày

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

 

B4

Lãnh đạo UBND phường xem xét, ký hồ sơ chuyển công chức chuyên môn chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Lãnh đạo UBND phường

1 ngày

 

B5

Thực hiện lưu hồ sơ cần thiết (nếu có)

Bộ phận TN&TKQ

Bộ phận chuyên môn

Theo quy định

 

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

2.       

Đơn đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Mẫu số 04/ĐK theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

2.       

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)

3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận Địa chính theo quy định hiện hành.