MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

                                                                                                                            

 

 

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

Sửa đổi

Mã hiệu

 quy trình

Sửa đổi mã hiệu từ

 QT-49/LĐTBXH thành QT-47/LĐTBXH

04

15/05/2024

 

1.                MỤC ĐÍCH

   Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng cho hoạt động phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

Cán bộ Lao động, thương binh và xã hội, các bộ phận liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

   - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4.  ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND: Ủy ban nhân dân

- TTHC: Thủ tục hành chính

- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả

- TCCN: Tổ chức cá nhân

- LĐTB&XH: Lao động – Thương binh & Xã hội

 5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật trẻ em số 102/2016/QH13;

- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;

- Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 07/07/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở LĐ-TB&XH.

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định 3801/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 về việc công bố Danh mục TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động TB và XH thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐTB và XH, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn TP Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).

x

 

 

Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Các tài liệu có liên quan khác (nếu có)

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc UBND phường.

TCCN

Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận)

Theo mục 5.2

B2

Cán bộ UBND phường có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày

Ngay khi tiếp nhận sự việc

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

B3

Thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mt an toàn, mức độ nguy cơ gây tn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.

 

Công chức LĐTB&XH

 

1 ngày

   

B4

Tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đu, mức độ tn hại của trẻ em (theo Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khn cấp hoặc có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

 Cán bộ thẩm định hồ sơ

 

Cơ quan liên quan

1 ngày

Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

 Hồ sơ trình

B5

Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch UBND phường chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.

UBND phường

Cá nhân, tổ chức liên quan

01 ngày

Biên bản họp

B6

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp dựa trên mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ.

Trình lãnh đạo UBND phường ký văn bản.

Cán bộ thẩm định hồ sơ

01 ngày

Kế hoạch Mu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

B7

Lãnh đạo UBND phường xem xét ký văn bản.

Lãnh đạo UBND phường

½ ngày

Quyết định phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo

B8

Đóng dấu văn bản và lưu hồ sơ theo dõi.

Gửi hồ sơ tới cơ quan liên quan.

UBND phường

 

 

½ ngày

 

Sổ theo dõi hồ sơ– mẫu số 06

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

2.       

Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

3.       

Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể (Mu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

4.       

Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

5.       

Quyết định phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

2.       

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)

3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định

 


Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:…../BC-(2)

…(3)…, ngày  tháng  năm 20…

 

BÁO CÁO

TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....

A. Thông tin chung

1. Nguồn nhận thông tin

Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):.....................................................

Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm ….

2. Thông tin về trẻ em

Họ và tên trẻ em (5)......................................................................................................

Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................

Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................

Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................

...................................................................................................................................

Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)...................................................................................

Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.

Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................

Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................

Hoàn cảnh gia đình: (5).................................................................................................

Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................

Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin:

...................................................................................................................................

3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)

Họ và tên…………………………. Số điện thoại...............................................................

Địa chỉ.........................................................................................................................

Ghi chú thêm................................................................................................................

  

Cán bộ tiếp nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.

(3) Địa danh.

(4Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.

(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.

 Mẫu số 02

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM

Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….

1. Đánh giá nguy  sơ bộ

1. Đánh giá mức độ tn hại (Cao, Trung bình, Thp)

1.1. Mức độ tn hại của tr em

Cao (trẻ em bị tn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);

Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng);

Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).

1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại

Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em d dàng và thường xuyên);

Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);

Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).

Tng s (số lượng Cao, Trung bình, Thp)

Cao:

Trung bình:

Thp:

2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thp)

2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại

Cao (trẻ em có khả năng khc phục được những tn hại);

Trung bình (trẻ em có một ít khả năng khắc phục được những tổn hại);

Thấp (trẻ em không thể khắc phục được những tổn hại).

2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn

Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);

Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được người bảo vệ hữu hiệu);

Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ).

Tng s (số lượng Cao, Trung bình, Thp)

Cao:

Trung bình:

Thp:

 Kết luận về tình trng của trẻ em:

- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp

Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp

- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi

2. Các biện pháp can thiệp khn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thi cho trẻ em:

Nhu cầu về an toàn của trẻ em

Dịch vụ cung cấp

Đơn vị cung cấp dịch vụ

1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt

Nơi chăm sóc tạm thời

Thức ăn

Quần áo

 

2. An toàn thể chất

Chăm sóc y tế

Chăm sóc tinh thần

 

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
-
 Lưu hồ sơ.

Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Mẫu số 03

BÁO CÁO

THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ

Họ và tên trẻ em: …………………………………………..

Họ và tên người đánh giá: …………………………………………..

Ngày, tháng, năm thực hiện bản đánh giá …………………………………………..

1. Thu thập thông tin

Câu hỏi

Trả lời

Tình trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em đã bị xâm hại hay chưa)?

Mô tả

Hoàn cnh gia đình, mi quan hệ của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ, các thành viên trong gia đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ em, chất lượng chăm sóc như thế nào)?

 

Các yếu tố tác động đến cht lượng của sự chăm sóc trẻ em?

Yếu tố tích cực:

Yếu tố tiêu cực:

Trong thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em?

 

Các yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em trong thời gian tới?

Yếu tố tích cực:

Yếu tố tiêu cực:

2. Đánh giá nguy cơ cụ thể:

a) Đánh giá mức độ tổn hại

Đánh giá mức độ tổn hi

Mức độ

(Cao, Trung bình, Thấp)

1. Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại

Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng);

Trung bình (trẻ em bị tổn hại nhưng không nghiêm trọng);

Thấp (trẻ em bị tổn hại ít hoặc không bị tổn hi).

2. Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại (trong tương lai)

Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);

Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);

Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).

3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát trin của trẻ em (thể chất, tâm lý, tình cảm)

Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ em);

Trung bình (có một vài tác động đến sự phát triển của trẻ em);

Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự phát triển của trẻ em).

4. Nhng trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ em

Cao (có nhiều trở ngại để đm bảo an toàn cho trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em vẫn có được sự bảo vệ nhất định);

Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ em).

5. Không có người sn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ em

Cao (Không có người nào có thể bảo vệ trẻ em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt);

Trung bình (có một số người có thể bảo vệ trẻ em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao);

Thấp (có một số người có thể bảo vệ trẻ em).

Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)

Cao:

Trung bình:

Thấp:

b) Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em

Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hi của trẻ em

Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp)

1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước nhng hành động của đi tượng xâm hại

Cao (trẻ em có khả năng tự bảo vệ mình);

Trung bình (trẻ em có một số khả năng, nhưng không cao);

Thấp (trẻ em không tự bảo vệ được).

2. Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ mình

Cao (trẻ em biết được người lớn nào có thể bảo vệ mình);

Trung bình (trẻ em biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình);

Thấp (trẻ em không biết người lớn nào có thể bảo vệ mình).

3. Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ với những người có thể bảo vệ mình

Cao (trẻ em sẵn sàng và có khả năng nói chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình);

Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình);

Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người ln).

4. Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ em

Cao (trẻ em có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);

Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);

Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình).

5. Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác (không phải là đối tưng xâm hại)

Cao (những người hàng xóm, thầy giáo, cô giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em);

Trung bình (chỉ quan sát trẻ em ở một số thời điểm nhất định);

Thấp (trẻ em ít được mọi người trông thấy).

Tng s (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)

Cao:

Trung bình:

Thấp:

3. Kết luận các nguy cơ: Trên cơ sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em:

Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ Cao nhiều hơn Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy cơ cao tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng.

Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn hoặc tương đương với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em không có hoặc ít có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít nghiêm trọng.

4. Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên cơ sở kết luận các nguy cơ, xác định các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần hỗ trợ, can thiệp).

Ví dụ:

Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.

Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp tục bị xâm hại.

-..................................................................................................................................

5. Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em:

-..................................................................................................................................

-..................................................................................................................................

6. Ý kiến, nguyn vng của chamẹngười chăm sóc trẻ em:

-..................................................................................................................................

-..................................................................................................................................

7. Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của trẻ em:

Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần);

Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng).

 

 

Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 


Mẫu số 04

ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

………, ngày  tháng  năm 20…

 

KẾ HOẠCH HỖ TRỢ, CAN THIỆP

(Trường hợp trẻ em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi)

1. Mục tiêu

Các tổn hại của trẻ em được phục hồi;

Các yếu tố không an toàn trong môi trường sống của trẻ em cần được khắc phục;

Bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em hòa nhập cộng đồng;

-..................................................................................................................................

2. Các hoạt động

Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý;

Các hoạt động trợ giúp xã hội;

Các hoạt động hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp;

Các hoạt động trợ giúp pháp lý (nếu cần);

Các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.

3. Tổ chức thực hiện

Stt

Tên hoạt động

Cán bộ thực hiện

Cán bộ phối hợp

Thời gian thc hin

1

……………

……….

……….

……….

2

……………

……….

……….

……….

3

……………

……….

……….

……….

 

 

 

 

 

4. Kinh phí

(Dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)./.

 

Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

CHỦ TỊCH

Mẫu số 05

ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số..../QĐ-UBND

....(2)...., ngày .... tháng .... năm 20....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ...(3)...

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... (1).... 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số ….. /2017/NĐ-CP ngày….. /.... /2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;

Xét đề nghị của ông/bà ...(4)....,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ....(3).... (Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong Kế hoạch chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.

CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn

(2) Địa danh.

(3) Tên trẻ em bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi.

(4) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã