MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
Thay đổi mã hiệu quy trình |
2 |
15/05/2024 |
Thay đổi cơ sở pháp lý |
5.1 |
Quyết định 1039/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của UBND Thành phố Hà Nội |
2 |
15/05/2024 |
1. MỤC ĐÍCH
Quy định phương pháp tổ chức, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của cá nhân trong thực hiện việc Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho hoạt động Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
- TCCN: Tổ chức cá nhân
- LĐTB&XH: Lao động - Thương binh & Xã hội
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định 108/QĐ-UBND ngày 15/02/2022 của Bộ LĐTB&XH; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định 1039/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động - thương binh và Xã hội thực hiện theo phương án uỷ quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
5.2.1 |
Trợ cấp một lần |
|
|
|||
|
1. Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
x |
|
|||
|
2. Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (Bản sao có chứng thực). |
|
x |
|||
|
3. Giấy uỷ quyền |
x |
|
|||
5.2.2 |
Trợ cấp mai táng |
|
|
|||
|
1. Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
x |
|
|||
|
2. Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (Bản sao có chứng thực). |
|
x |
|||
|
3. Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Bản sao có chứng thực), như sau: - Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận đeo huân chương, huy chương. - Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng. - Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên. |
|
x x x |
|||
|
4. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Bản sao có chứng thực), như sau: - Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến. - Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến. - Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp không có tên trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có tên trong hồ sơ khen thưởng. |
|
x x x |
|||
5.2.3 |
Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|||
|
1. Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
x |
|
|||
|
2. Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (Bản sao có chứng thực). |
|
x |
|||
|
3. Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi: phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. |
|
x |
|||
|
4. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học: - Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; Nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học: - Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. |
x |
x |
|||
|
||||||
x |
||||||
|
5. Đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng - Giấy xác nhận tình trạng khuyết tật 6. Trường hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ. - Giấy xác nhận |
|
x x |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
5.4.1 |
Trợ cấp một lần và mai táng |
|||||
|
- 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND phường: 5 ngày 2. UBND quận: 7 ngày. |
|||||
5.4.2 |
Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|||||
|
- 31 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND phường: 12 ngày 2. UBND quận: 7 ngày. |
|||||
5.4.3 |
Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng |
|||||
|
- 43 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND phường: 12 ngày 2. UBND quận: 7 ngày. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ hoặc qua hệ thống bưu chính. |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
5.7.1 |
Trợ cấp một lần và mai táng |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính. - Tiếp nhận bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử |
TCCN |
Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận) 4,5 ngày |
Theo mục 5.2 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - mẫu số 03 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05 |
||
B2 |
Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. - Thẩm định hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định: - Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Nếu đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo. Xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bộ phận TN&TKQ Công chức LĐTBXH thẩm định, lập danh sách và trình lãnh đạo phường xác nhận bản khai |
||||
B3 |
Kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Phòng LĐTBXH quận |
Theo quy định |
|
||
B4 |
- Ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - Quyết định giải quyết trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - Thực hiện ghép, lưu hồ sơ. |
Sở LĐTBXH |
Theo quy định |
|
||
5.7.2 |
Trợ cấp hàng tháng và trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
- Lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. - Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học: + Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; + Nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. |
Cá nhân/tổ chức |
Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận) |
|
||
B2 |
Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. - Thẩm định hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định: - Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Nếu đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo. + Xác nhận bản khai. + Cấp giấy xác nhận đối với trường hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ. + Cấp giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chỉ đạo hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng khuyết tật đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn. + Chỉ đạo hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. + Gửi các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 124 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người có công thường trú trước khi từ trần. |
Bộ phận TN&TKQ Công chức LĐTBXH thẩm định, và trình lãnh đạo phường xác nhận bản khai và cấp giấy xác nhận đúng đối tượng theo quy định |
11,5 ngày |
|
||
B3 |
Kiểm tra, lập danh sáchnhững trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng kèm đầy đủ các giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Phòng LĐTBXH quận |
Theo quy định |
|
||
B4 |
- Đối chiếu hồ sơ, ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - Ban hành quyết định trợ cấp khi người có công từ trần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - Thực hiện ghép, lưu hồ sơ. - Tiếp nhận biên bản giám định y khoa, ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, thực hiện ghép, lưu hồ sơ. - Trường hợp thân nhân ở địa phương khác thì gửi bản trích lục của từng diện đối tượng người có công và quyết định trợ cấp khi người có công từ trần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân thường trú để thực hiện chế độ. - Đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh nơi con người có công thường trú kèm giấy xác nhận tình trạng khuyết tật. |
Sở LĐTBXH Sở LĐTBXH |
Theo quy định Theo quy định |
|
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: * Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả * Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ * Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ * Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ * Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ |
2. |
Bản khai để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu số 12) |
3. |
Biên bản ủy quyền |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
2. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có) |
3. |
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ BẢN KHAI Để bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ ____________ Họ và tên người đề nghị:………………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:………………… CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…….……. Nơi cấp……………… Quê quán:…………………………………………………………………. Nơi thường trú:…………………………………………………………… Số điện thoại:................................................................................................. Quan hệ với liệt sĩ:………………………………………………………... 1. Thông tin về liệt sĩ: Họ và tên liệt sĩ:…………………………………………………………… Quê quán:…………………………………………………………………. Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:……………………………………………… Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:……………………………………………... Ngày tháng năm hy sinh:………………………………………………….. Bằng Tổ quốc ghi công số ….. Quyết định số……. ngày…. tháng... năm….. của Thủ tướng Chính phủ. 2. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:
|
|